5 trường đại học Y Dược có chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế
Gần 700 chương trình đào tạo của 66 trường đại học Việt Nam đã được các tổ chức quốc tế uy tín công nhận, tăng hơn 150 chương trình so với năm ngoái. Đặc biệt, 5 trường thuộc khối ngành Sức khỏe và Y Dược đã ghi tên vào danh sách này.
Cục Quản lý chất lượng - Bộ GD&ĐT vừa công bố dữ liệu cập nhật về kết quả kiểm định chất lượng, cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ về số lượng chương trình đào tạo đại học Việt Nam đạt chuẩn quốc tế. Cụ thể, tính đến ngày 30/9, đã có 700 chương trình đào tạo thuộc 66 trường đại học, học viện được đánh giá/công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn nước ngoài.
Con số này tăng hơn 150 chương trình so với năm 2024, minh chứng cho nỗ lực hội nhập và nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam. Các chương trình này được kiểm định bởi các tổ chức quốc tế uy tín như: AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), ABET (Hội đồng Kiểm định Kỹ thuật và Công nghệ Hoa Kỳ), ASIIN (Thuộc Hiệp hội kiểm định chất lượng đại học châu Âu), HCERES (Hội đồng cấp cao về đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học Pháp), FIBAA (Quỹ Kiểm định các chương trình Quản trị kinh doanh quốc tế), và nhiều tổ chức khác.
Danh sách 66 cơ sở giáo dục được đánh giá/công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn nước ngoài:
| STT | Cơ sở giáo dục |
| 1 | Trường Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 2 | Trường Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 3 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 4 | Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 5 | Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 6 | Khoa Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 7 | Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 8 | Trường Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 9 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 10 | Trường Đại học Bách khoa - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 11 | Trường Đại học Kinh tế Luật - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 12 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 13 | Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh |
| 14 | Trường Đại học Bách khoa - ĐH Đà Nẵng |
| 15 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
| 16 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội |
| 17 | Trường Đại học Cần Thơ |
| 17 | Trường Đại học FPT |
| 18 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh |
| 19 | Trường Đại học Y tế Công cộng |
| 20 | Trường Đại học Hoa Sen |
| 21 | Trường Đại học Thủy lợi |
| 22 | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
| 23 | Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
| 24 | Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh |
| 25 | Trường Đại học Ngoại thương |
| 26 | Trường Đại học Duy Tân |
| 27 | Trường Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
| 28 | Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
| 29 | Trường Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng |
| 30 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
| 31 | Trường Đại học Trà Vinh |
| 32 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
| 33 | Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh |
| 34 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
| 35 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
| 36 | Trường Đại học Việt Đức |
| 37 | Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh |
| 38 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
| 39 | Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh |
| 42 | Trường Đại học Văn Lang |
| 43 | Trường Đại học Công thương TP. Hồ Chí Minh |
| 44 | Trường Đại học Vinh |
| 45 | Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh |
| 46 | Trường Đại học Lạc Hồng |
| 47 | Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên |
| 48 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên |
| 49 | Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên |
| 50 | Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
| 51 | Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên |
| 52 | Trường Đại học An Giang - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 53 | Trường Đại học Giao thông Vận tải TP. Hồ Chí Minh |
| 54 | Trường Đại học Giao thông Vận tải |
| 55 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên |
| 56 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên |
| 57 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên |
| 58 | Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội |
| 59 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên |
| 60 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên (tại Lào Cai) |
| 61 | Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam |
| 62 | Trường Đại học Khoa học Sức khỏe - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 63 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
| 64 | Trường Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 65 | Trường Đại học Văn Hiến |
| 66 | Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế |
Ngoài ra, dẫn đầu về số lượng chương trình đào tạo được các tổ chức kiểm định quốc tế công nhận vẫn là các cơ sở giáo dục đại học khối kỹ thuật: Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TPHCM là đơn vị dẫn đầu cả nước về số lượng chương trình đào tạo. Kế tiếp là Đại học Bách khoa Hà Nội với 44 chương trình đạt chuẩn quốc tế. Các trường khác trong nhóm dẫn đầu còn có: Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng và Trường Đại học Công nghiệp TPHCM.
Trong danh sách 66 trường đại học có chương trình đạt chuẩn quốc tế năm nay cũng thể hiện sự đa dạng và cạnh tranh lành mạnh trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Nhiều trường đại học tư thục uy tín đã khẳng định chất lượng đào tạo thông qua kiểm định quốc tế, bao gồm: Trường Đại học Văn Lang, Trường Đại học FPT, Trường Đại học Duy Tân, Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam (BUV), và nhiều đơn vị khác.
Việc các cơ sở giáo dục đại học đẩy mạnh kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn nước ngoài là bước đi chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng yêu cầu hội nhập và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động trong nước và quốc tế.
Trong bối cảnh chất lượng nhân lực y tế ngày càng được quan tâm, khối ngành Sức khỏe đã ghi nhận những bước tiến quan trọng với 5 trường đại học có chương trình đào tạo được đánh giá theo tiêu chí quốc tế. Điều này khẳng định chất lượng đào tạo nhân lực y tế của Việt Nam đang tiệm cận các tiêu chuẩn khu vực và thế giới.
Danh sách 5 trường đại học trong khối ngành Sức khỏe có chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế bao gồm:
| STT | Cơ sở giáo dục |
| 1 | Trường Đại học Y tế Công cộng |
| 2 | Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh |
| 3 | Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên |
| 4 | Trường Đại học Khoa học Sức khỏe - ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
| 5 | Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế |
