Học phí các trường Y Dược công lập phía Bắc năm 2025
Đỗ Vi•08/07/2025 12:55
Năm học 2025-2026, học phí tại hầu hết các trường Y Dược phía Bắc nằm trong khoảng 17 triệu đến 60 triệu đồng/năm học.
Theo quy định, Bộ GD&ĐT đã đề xuất mức trần học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên cho khối ngành Y Dược là 3,11 triệu đồng/sinh viên/tháng (tương đương khoảng 31,1 triệu đồng/năm học, nếu tính 10 tháng). Mức này có thể tăng lên 3,5 triệu đồng/tháng từ năm học 2026-2027.Đối với các trường đã thực hiện tự chủ tài chính, mức học phí được phép thu cao hơn, có thể lên tới 2-2,5 lần so với mức trần của các trường chưa tự chủ. Đặc biệt, với các chương trình đào tạo đã đạt kiểm định của Bộ GD&ĐT hoặc các tổ chức nước ngoài, trường được quyền tự quyết định mức học phí.
Chi tiết học phí các trường Y Dược:
Trường Đại học Y Hà Nội: Học phí ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Răng Hàm Mặt dự kiến khoảng 62,2 triệu đồng/năm (tăng khoảng 7 triệu đồng so với năm 2024). Các ngành Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Điều dưỡng chương trình tiên tiến, Hộ sinh, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng khoảng 47,2 triệu đồng/năm. Ngành Tâm lý học là ngành có học phí thấp nhất, khoảng 16,9 triệu đồng/năm.
Ảnh minh hoạ.Trường Đại học Dược Hà Nội: Ngành Dược học (hệ đại trà) dự kiến khoảng 27,6 triệu đồng/năm. Ngành Hóa dược khoảng 24,4 triệu đồng/năm. Các ngành Công nghệ Sinh học và Hóa học khoảng 17,1 triệu đồng/năm.Trường Đại học Y tế công cộng năm 2025 dự kiến dao động từ 18 triệu đến 34 triệu đồng/năm, tùy theo ngành học. Cụ thể, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật phục hồi chức năng có mức học phí cao nhất, 34.220.000 đồng/năm, trong khi ngành Công tác xã hội có mức thấp nhất, 18.590.000 đồng/năm. Ngành Y tế công cộng và Dinh dưỡng ở mức 27.140.000 đồng/năm; ngành Khoa học dữ liệu là 25.900.000 đồng/năm. Ngành Khoa học dữ liệu là 25.900.000 đồng/năm.Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội: Học phí ngành Y khoa dự kiến là 62,2 triệu đồng/năm. Ngành Dược học dự kiến 51 triệu đồng/năm. Các ngành còn lại dự kiến 27,6 triệu đồng/năm. (Năm ngoái, ngành Y khoa là 55 triệu đồng/năm).Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam: Ngành Bác sĩ Y khoa và Bác sĩ Y học cổ truyền dự kiến 31,1 triệu đồng/năm (tăng 3,5 triệu đồng so với năm trước). Ngành Dược sĩ dự kiến 27,6 triệu đồng/năm. Học viện cam kết dành tối thiểu 8% nguồn thu từ học phí để cấp học bổng khuyến khích học tập.Trường Đại học Y Dược Hải Phòng: Học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh từ năm 2023 dao động từ 45 - 58 triệu đồng/năm. Cụ thể, các ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược học có mức cao nhất là 58 triệu đồng/năm (tăng khoảng 13 triệu đồng/năm). Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm là 35 triệu đồng/năm (tăng 10 triệu đồng/năm).Trường Đại học Y Dược Thái Bình: Ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Dược học dự kiến 55,5 triệu đồng/năm (tăng 14,2 triệu đồng so với năm trước). Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học là 42 triệu đồng/năm.Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên: Học phí dự kiến từ 43 - 59 triệu đồng/năm. Trong đó, ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược học có học phí cao nhất là 59 triệu đồng/năm. Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Hộ sinh dự kiến 43 triệu đồng/năm.Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương: Học phí dự kiến khoảng 33 - 43,5 triệu đồng/năm.Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định: Học phí dự kiến trong năm học 2025 - 2026 là 540.000 đồng/tín chỉ. Chi tiết số tín chỉ của các ngành như sau: Ngành Điều dưỡng và Hộ sinh có 143 tín chỉ, ngành Dinh dưỡng có 134 tín chỉ. Ngoài ra, mỗi ngành còn có 8 tín chỉ Giáo dục Quốc phòng - An ninh và 3 tín chỉ Giáo dục Thể chất.
Bình luận của bạn đã được gửi và sẽ hiển thị sau khi được duyệt bởi ban biên tập.
Ban biên tập giữ quyền biên tập nội dung bình luận để phù hợp với qui định nội dung của Báo.