Bộ Nội vụ: Cấp tỉnh, thành lựa chọn, quyết định áp dụng lương tối thiểu vùng
Đó là nội dung được Bộ Nội vụ đề cập tại dự thảo Nghị định về phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước lĩnh vực nội vụ đang được lấy ý kiến.
Bên cạnh đó, dự thảo cũng nêu về nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động, tiền lương và BHXH: Theo đó, Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền nhận: Báo cáo của doanh nghiệp cho thuê lại lao động theo quy định tại Điều 56 của Bộ luật Lao động; Thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 6 Điều 56 của Bộ luật Lao động; Nhận thông báo đóng cửa tạm thời nơi làm việc theo quy định tại Điều 205 của Bộ luật Lao động

Dự thảo Nghị định quy định danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV như sau:
Vùng I và vùng II, gồm: các xã phường thuộc TP Hà Nội.Vùng I, vùng II và vùng III, gồm: các xã phường thuộc TP.HCM và TP Hải Phòng.Vùng II, vùng III và vùng IV, gồm: các xã phường thuộc các tỉnh Bắc Ninh, Ninh Bình, Hưng Yên, Phú Thọ, Lào Cai, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau và các TP Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.Vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV, gồm: các xã phường thuộc các tỉnh Quảng Ninh, Đồng Nai, Tây Ninh.Vùng III và vùng IV, gồm: các xã phường thuộc các tỉnh Tuyên Quang, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lạng Sơn, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk.Dự thảo Nghị định nêu: "UBND cấp tỉnh căn cứ điều kiện KT-XH cụ thể của từng địa bàn xã, phường để lựa chọn và quyết định áp dụng mức lương tối thiểu cụ thể theo vùng đối với xã, phường; bảo đảm mức lương tối thiểu trên địa bàn đơn vị hành chính cấp cơ sở không thấp hơn mức lương tối thiểu tương ứng với địa bàn do Chính phủ quy định hằng năm".Dự thảo Nghị định cũng bãi bỏ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm việc theo hợp đồng lao động.Theo Nghị định 74/2024, mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với NLĐ làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |